Chỉ dùng trong thú y
THÀNH PHẦN: mỗi ml chứa
Febantel 15,0 mg
Pyrantel 5,00 mg
(tương đương pyrantel embonate 14,4 mg)
Tá dược (Sodium benzoate, Sodium propionate, Ponceau) bổ sung vừa đủ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm giun tròn trên chó con dưới 1 năm tuổi
– Giun đũa: Toxocara canis, Toxascaris leonina
– Giun móc: Ancylostoma caninum, Uncinaria stenocephala
– Giun tóc: Trichuris vulpis
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cho một liều đơn: 1ml sản phẩm/kg thể trọng (tương đương 15 mg febantel/kg thể trọng và 5 mg pyrantel/ kg thể trọng).
Giun đũa truyền qua nhau thai và sữa, nên có thể xuất hiện ở chó còn non. Đối với một vài loài chó, đặc biệt trong trường hợp nhiễm nặng, rất khó tẩy hết giun đũa và không thể loại trừ nguy cơ lây nhiễm cho người. Tùy tình hình dịch tễ có thể bắt đầu điều trị lúc 2 tuần tuổi và lặp lại vào những khoảng thời gian thích hợp (ví dụ mỗi 2 tuần) cho đến khi cai sữa và/hoặc điều trị dựa trên kết quả kiểm tra phân.
Đường cấp thuốc: Cấp thuốc bằng đường uống. Có thể cho chó uống trực tiếp hay trộn vào thức ăn. Không cần chế độ ăn đặc biệt. Lắc đều dung dịch trước khi rút thuốc khỏi chai và sử dụng.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC
Không áp dụng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho chó mẹ mang thai và cho con bú. Không dùng đồng thời với hợp chất chứa piperazine.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Rất ít xảy ra các triệu chứng nhẹ trên đường tiêu hóa (như: ói, tiêu chảy). Nếu thấy bất kì tác dụng phụ nào không được liệt kê trong toa thuốc này, xin hãy liên hệ với bác sĩ thú y.
BẢO QUẢN: Thuốc chưa mở bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30oC). Sau khi mở, bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25OC.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Thể tích thực: 50 ml, 100 ml với ống tiêm 5 ml.
HSD: 5 năm kể từ NSX